ふるさと – Quê hương
小さな漁村で、「今でも海へ」とたずねる私に、お年寄りは「いや」と短く答えた。促されてとなりに腰を下ろし、一緒に夕陽に染まる海を眺めた。
Tại một làng chài nhỏ bé , khi tôi hỏi thăm bây giờ có còn ra khơi hay không, ông lão trả lời gọn lỏn: Tao không thích. Tôi được bảo ngồi xuống bên cạnh, cùng ông ngắm nhìn ánh tà dương đang nhuộm thẫm mặt biển.
しばらくすると「若いころは、船が沈むほどとれた」と重い口が開いた。「都会で1か月動いて手にする金を、1日でかせいだものだ。その勢いにのって、先のことも考えず、とり続けたばっかりに」と若いころの話になった。夕陽が水平線の向こうに姿を消すと、「魚も消えたし、若い者も、何もかも消えた」とぽつりと言って腰を上げた。
Sau một hồi
lâu ông mới khó nhọc lên tiếng : Thời còn trẻ, bọn tao đã đánh bắt đến mức cái
thuyền gần chìm. Rồi ông bắt đầu câu chuyện về thời niên thiếu của mình: Bọn
tao đến thành phố, làm một công việc chân tay để mà kiếm sống qua ngày. Với
tình thế lúc đó, chúng tao chỉ có thể bám lấy nó mà không nghĩ gì đến tương
lai. Khi vầng mặt trời chìm khuất dưới đường chân trời, “cá hết rồi, bọn trẻ
cũng đi hết cả rồi”, ông lầm bầm đứng lên.
農村でも事情は変わらない。「あの山で、マツタケが持てないほどとれた」「タケノコなんか食べ切れなかった」と言うお年寄りがいた。仕事が減ると、若者は村を離れた。都会で家族を持った者がふるさとに足を運ぶことは、めったにない。残されたのはお年寄りばかり。長く続いてきた祭りも、近所の店も、もうずっと前に消えた。「もう昔には戻れないかと思うと。。。」お年寄りは、「さびしくてならない」と話してくれた。
Tình hình không khác gì mấy ở các
vùng nông thôn. Đã có cụ già bảo rằng: Ở ngọn núi đó đã có lúc chúng tôi thu hoạch
không hết nấm Matsutake hay có khi ăn không hết măng. Khi công việc giảm, người
trẻ đã rời làng đi. Những người đã lập gia đình nơi phố hội thì lại càng chẳng
mấy khi trở gót về thăm quê nhà. Chỉ còn lại toàn là người già. Những lễ hội dài
ngày, những hàng quán lân cận đều đã biến mất từ lâu. Các lão niên bảo với tôi:
Có gì nên buồn đâu ...Có lẽ để quay về như trước khi là không thể nữa rồi.
政府は、過疎化した村を活性化しようと、地方自治体の支援に力を入れている。その手伝いで、私は過疎化の現状調査を依頼され、いろいろな所へ行っている。多くの自治体が、若者たちを呼ぶ戻そうと、様々な方法で「新しいふるさと作り」を呼びかけている。その一方で、いなかの生活にあこがれる若者や定年退職者に第二のふるさとにしてもらおうと、住まいや就職先まで準備する自治体もある。しかし、いったんそこで生活を始めたとしても、多くは地域に根づかない。地域の伝統や生活、人間関係になじめないまま、村を離れてしまう。
Chính phủ đang tập trung vào việc hỗ
trợ chính quyền địa phương nhằm vực dậy những làng mạc trong tình trạng bị suy
thoái dân số. Với sự hỗ trợ này, tôi được yêu cầu đảm trách việc đi đến nhiều nơi
để điều tra tình trạng suy thoái. Nhiều chính quyền địa phương đang thực hiện các
biện pháp để Xây dựng nông thôn mới nhằm kêu gọi người trẻ quay trở về. Mặt khác,
cũng có chính quyền địa phương chuẩn bị nơi ở và nơi làm nhằm cố gắng tạo nên một
quê hương thứ hai như những gi người trẻ tuổi hay hưu trí mong muốn. Tuy nhiên, ngay cả khi đã bắt đầu cuộc sống ở đó,
nhiều người vẫn không có được bất kỳ sự ràng buộc hay gắn bó nào. Họ rời làng đi
mà không chút bận tâm với truyền thống, cuộc sống hay các mối quan hệ sở tại.
少子高齢かの波は、都会にも過疎化の進む村にも、側外なく押し寄せている。今では、高齢化対策や過疎地の活性化対策など手遅れで、地域によっては、近い将来、地図上から消えてしまう恐れさえある状況になっている。今、手を打たないことには、大変なことになる。私の仕事で、何かきっかけになることでも見つけられればとの思いが、調査に歩く私の頭を片ときも離れることがない。
Làn sóng sinh thấp và già hóa đang
đổ xô đến mọi nơi không chỉ là các làng quê đang trong quá trình suy thoái mà
ngay cả các thành phố cũng không tránh khỏi. Giờ đây, các biện pháp chống già hóa
và tái sinh các khu vực suy thoái đã là qua muộn, và tùy thuộc từng khu vực, chúng
sẽ lâm vào tình trạng đáng sợ khi có khả năng biến mất khỏi bản đồ trong tương
lai gần. Bây giờ nếu không đánh động sẽ rất nguy hiểm. Với công việc của mình,
một khi cho rằng đã tìm thấy điều gì đó là động lực thúc đẩy, tôi sẽ không bao
giờ sao nhãng khỏi chuyến đi tìm hiểu của mình.
💓Từ vựng:
漁村: Làng chài
たずねる: Hỏi thăm
お年寄り: Người già
いや: Chán ghét
短く答えた: Đáp ngắn gọn
腰を下: Ngồi xuống
染まる: Nhuộm
眺めた: Nhìn ngắm
沈む: Chìm, đắm
重い口: Khó nói, ít
nói
勢い: Tình thế
ぽつり: Lẩm bẩm
農村: Nông thôn
事情: Tình trạng
マツタケ: Một loại nấm
Nhật
タケノコ: Măng
めったにない: Hiếm có
過疎化: Suy giả dân
số
活性化: Kích hoạt,
tái sinh
地方自治体: Chính quyền
địa phương
支援: Chi viện, hỗ
trợ
現状調査: Điều tra hiện
trạng
依頼され: Được giao
cho, được nhờ vả
あこがれる: Mong muốn
定年退職者: Người về hưu
就職先: Nơi làm việc
根づかない: Bén rễ, gắn
bó
地域: Địa phương
少子高齢: Giảm sinh
già hóa
波: Làn sóng
対策: Đối sách
手遅れ: Muộn màng
近い将来: Tương lai gần
恐れさえある状況: Tình huống
khủng hoảng, tình huống nguy cấp
Thêm bình luận