歌の力 - Sức mạnh của bài ca
長く会社に勤めているが、いつまでもなじめないことがある。歓迎会や送別会など特別な集まりの後で、歌に誘われることだ。
Tuy đã làm việc tại công ty một thời gian dài, nhưng không phải lúc nào cũng có thể hòa hợp. Sau một buổi tụ tập đặc biệt như bữa tiệc chào mừng hoặc bữa tiệc chia tay, là tôi lại được mời hát.
立場上、参加はするが、生まれつきうたが苦手なものだから、そこで歌わされるのが、私には耐え難いことなのだ。それでも、どうしてもとなったときには、動揺を歌う。みんなの心を知ませ、その場をひとつにしてくれる、不思議な「歌の力」を頼りに動揺を歌う。
Tuy đã làm việc tại công ty một thời
gian dài, nhưng không phải lúc nào cũng có thể hòa hợp. Sau một buổi tụ tập đặc
biệt như bữa tiệc chào mừng hoặc bữa tiệc chia tay, là tôi lại được mời hát. Đối
với bản thân tôi (Trên lập trường của mình), tuy rằng vẫn tham gia nhưng vốn bẩm
sinh ca hát rất dở nên dù phải hát ở đó nhưng với tôi đó quả thật là sự chịu đựng
khó khăn. Mặc dù vậy, trong trường hợp bất khả kháng, tôi sẽ (chọn) hát những bản
nhạc trữ tình. Bởi hát những khúc nhạc ấy có thể nương nhờ vào “ Sức mạnh của bài
ca” , thứ năng lực kỳ diệu có thể thấu hiểu lòng người và mang mọi người đến gần
nhau hơn.
つきがのぼるし ひがしずむ
Đại dương rộng lớn mênh mông.
Trăng lên chiều xuống biển đông tà
tà
若い人も求めに耐えかねて、初めて歌ったとき、「まさか」という表情をする者や「白けるなあ」という顔があった。それでも、上司に失礼になってはいけないと、こちらに顔を向けて、私の歌に耳を傾けようとしてくれた。
Trong lần đầu tiên tôi hát, các bạn
trẻ không thể chịu đựng nổi yêu cầu này và đã có những biểu hiện kiểu như không
thể tin nổi hay cả những khuôn mặt tỏ thái độ hờ hững. Tuy vậy vì không thể thất
lễ với cấp trên, họ bắt đầu quay sang và cố gắng lắng nghe bài hát của tôi.
うみにおふねを うかばせて
いってみたいな よそのくに
Bóng thuyền thấp thoáng ngoài xa
Lòng mong tìm đến hải hà cho khuây.
自信がなさそうに歌っているところへ、えんりょがちな声が添えられた。上司を勇気づけようと思ってか、初めは何人かが、最後に、一緒になって声をそろえて歌ってくれた。歌い終わったとき、みんな「懐かしいなあ」という表情をしていて、「さあ、次」と声が出るまで、少しの間があった。
Đã có những lời cổ vũ mỗi khi tôi
hát mà lại không được tự tin. Một số người ban đầu muốn khuyến khích cấp trên của
mình, nhưng rốt cuộc, tất cả cùng hòa giọng với nhau. Khi tôi hát xong, mọi người
đều chìm vào hoài niệm và lặng đi trong thoáng chốc cho đến khi có người lên tiếng
"Nào, tiếp theo"
.
違う年代の人たちが、同じ歌を知っていたことに驚いた。同時に、若い人たちは、何を懐かしがって歌っていたのだろうと思った。私には、見知らぬ「よその国」を想像し、夢を描きながら陽が沈む海を見つめていた自分の姿が、きのうのことのように浮かぶ。若い人たちは、自分なりの海や[よその国]を思って歌ったのだろうか。それぞれが違う思いで、それでも最後には声を合わせて歌う。私は歌が持つこの不思議な力を「歌の力」だと思っている。
Tôi thật không ngờ khi những con
người ở các thế hệ khác nhau có thể biết cùng một bài hát. Đồng thời, tôi băn
khoăn tự hỏi các bạn trẻ đang cất tiếng hát với nỗi hoài niệm gì. Riêng với tôi
là thoáng lên như mới hôm qua thôi hình ảnh của chính mình đang chìm đắm trong ánh
tà dương trên mặt biển, vẽ lên giấc mơ về những miền đất xa xôi lạ lẫm. Phải chăng
khi hát các bạn trẻ đã nghĩ về biển cả và những vùng đất xa xôi của riêng mình.
Mỗi người đều đuổi theo những tư tưởng khác
nhau, nhưng cuối cùng vẫn cất tiếng hát cùng nhau. Tôi nghĩ rằng năng lực bí ẩn
này chính là “Sức mạnh của bài ca”
昔から、祝いの席で歌が歌われ、喜ぶを分かち合った。歌が田植えやお茶を摘む場で、また、網を引く浜でも、はげまし合い、力を合わせて汗を流すときの力になった。今、若い人たちは、機会を作っては、歌いに行く。時には声をそろえて歌い、気持ちを分かち合い、「これからもがんばろう」とはげまし合っているのだろうか。それと気づかず、「歌の力」を楽しんでいるのに違いない。
Tự ngàn xưa, các khúc ca đã được cất
lên trong những buổi họp mặt chia vui hay từ những chiếc ghế trong buổi lễ kỷ
niệm.Đó là những bài hát khi gieo cấy trên đồng, khi hái chè hay kéo lưới trên
bãi biển, là thời gian mà mọi người đồng lòng bên nhau, hợp lực cùng nhau hòa
chung giọt mồ hôi rơi. Giờ đây, các bạn trẻ tự tạo ra những dịp để đi hát hò. Đôi
khi họp mặt đông đủ và hát hò cùng nhau, chia sẻ cảm xúc với nhau và động viên
nhau từ bây giờ sẽ cùng cố gắng hơn. Ở đó thứ chúng tôi cảm nhận chính là “ Sức
mạnh của bài ca” dù không hề nhận biết.
いつまでも: Lúc nào cũng, luôn luôn
歓迎会: Tiệc chào mừng
送別会: Tiệc chia tay
誘われる: Được mời
立場上: Đứng trên lập trường của
苦手: Yếu kém
耐え難いこと: Việc chịu đựng một cách khó khăn, khó có thể chịu đựng
動揺: Gây rung động, dao động tinh thần
不思議な: Kỳ diệu, lạ lùng, kỳ quặc
ひがしずむ: Mặt trời lặn
まさか: Thôi đi
表情: Biểu hiển
白ける: Nhạt nhẽo, không quan tâm
耳を傾け: Chú ý, tập trung nghe
えんりょがちな: Cổ vũ, cổ động, khích lệ
添えられた: Thêm vào, thêm lên
勇気: Dũng khí
懐かしい: Hoài niệm, thương tiếc
年代: Thời đại
驚いた: Ngạc nhiên, bất ngò
見知らぬ: Không quen biết
よそ: Xa xôi
描き: Miêu tả, vẽ ra
田植え: Trồng lúa
摘む: Thu hái
網を引く: Kéo lưới
はげまし合い: Mối quan hệ tương hỗ
Thêm bình luận