Cấu trúc Ngữ pháp N3 Ep 13
1. Cứ như vậy mà, cứ thế mà...với cấu trúc: 「---まま」
Một sự vật, hiện tượng được giữ nguyên tình trạng từ trước đó, không có sự thay đổi- CTC: Vた/ Adjい / Adj な/ Nの + まま,...
- Ví dụ:
買うつもりはなかったのに、店の人に言われるままに買ってしまった。
Mặc dù không có ý định mua, nhưng rốt cuộc lại cứ thế mà mua theo gợi ý của chủ tiệm.
疲れていて、電気をつけたまま、寝てしまった。
Vì mệt mỏi nên cứ để điện sáng nguyên như thế mà ngủ luôn
ひさしぶりに会った友達は、学生時代のままでした。
Người bạn lâu rồi không gặp vẫn y như thời còn đi học
2. Đưa ra lời khuyến nghị, cảnh cáo với cấu trúc: 「---べき」
Là lời khuyến nghị, cảnh báo. Dùng để thể hiện quan điểm của người nói rằng :việc đó không phải là quy định bắt buộc, không nhất thiết phải như vậy nhưng là hợp với lẽ thường tình và mang lại lợi ích nhất định.- CTC: N/Adj
なである + べきだ
Adj
Vる + べきだ
*する => すべき/するべき
- Ví dụ:
学生は、できるだけ多くの時間を勉強のために使うべきです。
Học sinh thì nên dành tối đa thời gian có thể cho việc học
親の言うままに進学するのではなく、しょうらいのことは自分で考えて決めるべきだと思います。
Việc học tiếp hay không đừng chỉ răm rắp theo lời bố mẹ mà phải tự mình suy nghĩ quyết định cho tương lai.
考え方は人によって違うのだから、自分だけが正しいと考えるべきではないでしょう。
Mỗi người lại có cách nghĩ khác nhau, nên đừng chỉ cho rằng chỉ có mình là đúng.
3. Vì là...cho nên ...với cấu trúc...: 「---のことだから」
Khắc họa hình tượng một người dựa trên những đánh giá sẵn có. Rồi lấy đó làm căn cứ suy ra hành động, suy nghĩ của người đó được cho là tất yếu. Vì là A cho nên nhất định sẽ làm hành động A', sẽ suy nghĩ A''...- CTC: N + のことだから
- Ví dụ:
A:田中さん、遅いですね。
B:いや、田中さんのことだから、もう来るよ。
A: Anh Tanaka lại đến muộn nữa nhỉ!
B: Hey da. Tanaka mà lại, rồi cũng sẽ đến thôi
A: ベンさん、最近どうしてるかなあ。
B:ベンさんのことだから、きっと今ごろカラオケで歌ってるんじゃない。
A: Anh Ben dạo này thế nào nhỉ?
B: Ben mà lại, bây giờ lại chẳng đang hát Karaoke ở đâu đấy.
A: おいしいですね。これ、ハナさんが作ったんですか。
B:ああ、ハナさんのことだから、みんなに喜んでもらおうと、いっじょうけんめい作ってくれたんでしょうね。
A: Ngon ghê luôn, Cái này là chị Hana nấu phải không?
B: À, Hana mà, lúc nào cũng cố hết sức làm cho người khác vui lòng
4. Nhân dịp, nhân cơ hội...với cấu trúc: 「ーーーきっかけで/に」
Nhân dịp hoặc cơ hội nào đó xảy đến mà tiến hành một hành động, một quyết định.- CTC: N + を/が きっかけに
N + を/が きっかけにして
N + を/が きっかけとして
- Ví dụ:
母の入院がきっかけで、医者になろうと決めました。
Mẹ phải nhập viện cũng là lúc tôi quyết định sẽ trở thành bác sĩ
手術をきっかけに、たばこをやめることにしました。
Nhập việc phải thực hiện ca phẫu thuật nên tôi dã bỏ luôn thuốc lá
友達の紹介がきっかけになって、付き合うようになりました。
Nhân được bạn bè giới thiệu thì tôi cũng muốn được làm quen
Thêm bình luận