日本人の「すみません」ー “すみません” của người nhật
毎日、何十回も耳にする“すみません”に、いろいろな意味があるのはご存知ですか。
Mỗi ngày, ta đều nghe hàng chục lần "すみません", bạn có biết từ “すみません” có rất nhiều ý nghĩa không?
まず、人を呼び止めるときの”すみません”、それから謝るときの”すみません”、そしてお礼を言うときの”すみません”。では、こんな場合はどうでしょう?
Trước hết,
là "すみません" khi bạn gọi dừng người nào đó lại, sau đó là “すみません”
khi bày tỏ lòng biết ơn, và thêm
nữa là “ すみません” khi muốn nói
xin phép. Thế thì, trong trường hợp này thì như thế nào ?
A:すみません。
B:はい、何ですか。ああ、それは、後でねっ、今忙しいから。
A:すみません。(無言でそばに立っている)
B:しょうがないな。わかった、今見るから。
A:すみません。
A : Xin lỗi!
B : Vâng, có chuyện gì vậy? À, cái đó hả, để sau được chứ ,vì bây giờ tôi
đang bận.
A: Xin lỗi… (Im lặng đứng bên cạnh)
B: Chà ra vậy. Tôi hiểu rồi, bây giờ tôi xem cho.
A: すみません!
この“すみません”を別の表現で表すことはできますが、そうすると、その部分だけが浮き上がってしまうようで、会話全体として不自然な印象を与えてしまいます。わざわざお礼を言ったり謝ったりするほどではないが、何も言わないのはちょっと、というような状況で、日本人は”すみません”を使うのです。
Mặc dù là có
thể biểu đạt "すみません" bằng một biểu hiện khác, nhưng nếu làm như thế
dường như chỉ có phần đó nổi lên sẽ khiến cho toàn bộ cuộc trò chuyện mang ấn tượng
không tự nhiên.Trong một tình huống như trên, không đến mức phải nói lời xin lỗi hay cảm ơn mà trong thoáng chốc không biết phải nói gì,
người Nhật sẽ sử dụng từ “ すみません”.
Thêm bình luận