CẤU TRÚC NGỮ PHÁP N3 Ep 1
1 1.「~ようになる ̸ ~なくなる」:Trở
thành/Trở
nên/Đã bắt đầu có thể→Diễn đạt sự thay đổi về khả năng: Đang có
thể trở thành không thể, đang không thể đã bắt đầu có thể (Dùng thể khả năng).
Công chức chung: (CTC):
V(khả năng)じしょ+ようになる
(Thường chia về quá khứ なりました)
V(khả năng)ないくなる
Ví dụ:
毎日練習して、やっとコンピューターが使えるようになりました。
→Nhờ rèn luyện mỗi ngày, tôi đã
có thể sử dụng máy tính thành thạo (Trước đây chưa thể nay đã có thể, diễn đạt
sự thay đổi từ trạng thái không thể sang có thể, sử dụng động từ thể khả năng
chia thì hiện tại nhưng ようになるchia về quá khứ, vì đã thay đổi rồi mới có thể đưa ra nhận
định)
最近小さい字が読めなくなってきました。
→Dạo gần đây tôi không thể đọc
được những chữ nhỏ nữa
(Trước đây có thể đọc nay đã
không thể đọc được nữa, diễn đạt từ trạng thái có thể sang không thể, sử dụng động
từ thể khả năng chia thể phủ định nhưng になるchia thành になってきた vì quá trình biến đổi xảy ra thành một quá trình kéo dài
từ quá khứ đến hiện tại là lúc phát ngôn. Cấu trúc Vてきた:Từ quá khứ đến nay)
もう少し体重を落とすと、もっと走れるようになります。
→Nếu có thể giảm cân thêm xíu nữa
thì có thể chạy nhanh hơn rồi.
(Trước đây chưa giảm cân thêm
chưa chạy nhanh thêm được, nhưng giả sử nếu có thể giảm cân thêm thì từ chỗ chạy
chưa nhanh lắm có thể chạy nhanh hơn. Động từ thể khả năng chia ở thể nguyên dạng
và ようになる cũng chia ở
thì tương lai vì sự thay đổi chỉ là dự đoán)
2. 2.「~ようになる ̸ ~なくなる」:Trở thành/Trở nên/Đã bắt đầu→Diễn đạt sự thay đổi trong thói quen. Động từ
không dùng ở thể khả năng nữa.
CTC:
V(không khả năng)じしょようになる
(Thường chia về quá khứ なりました)
V(không khả năng)ないくなる
Ví dụ:
前はよく自分で料理を作っていましたが、最近はしなくなりました。
→Trước đây tôi thường tự mình nấu
ăn nhưng gần đây thì đã không nấu nữa
作っていました:Thì quá khứ tiếp diễn, thói quen xảy ra trong thời gian dài trong quá khứ.
しなくなりました:Sự thay đổi trong thói quen diễn đạt ở vế trước mang nghĩa phủ định, chia
quá khứ vì sự thay đổi đã diễn ra.
最近夜遅く食事をするようになって、体重が増えました。
→Gần đây tôi thường ăn khuya
nên đã mập lên
食事をするようになって:Chia thể nguyên dạng, do có thể ngầm hiểu sự thay đổi
thói quen trước đây không ăn khuya nhưng giờ có ăn khuya, diễn đạt lí do nên
chia vềて。
3. 3.「~がる」→Diễn đạt mong muốn,nguyện vọng, tâm trạng và tình cảm của
người thứ ba
CTC:
Vますたいがる
Adjながる
Adjいがる
Nをほしいがる (Dùng がcho ngôi 1)
Chia thể: がっている(Hiện tại)
がっていた(Quá khứ)
Lưu ý: Đối với người trên dùng
cấu trúcようだ
không dùngがる。
Ví dụ:
山田さんは大好きな野球チームが試験に負けて、残念がっていた。
→Vì đội bóng chạy yêu thích của
Yamada đánh thua nên anh ấy rất tiếc nuối
残念がっていた:Tình từ bỏ なthêm
がる。Chiaがるthành がっていた như công thức
trên。Cảm thấy tiếc nuối.
マリアさんは私の部屋に会いたがっているんだ。
→Maria mong muốn gặp trưởng phòng của tôi
会いたがっている:Động từ会います bỏます thêm たい。たいbỏ いthêmがる。がる chia về như
công thức trên。Mong
muốn gặp
子供は新しい服を欲しがっているんだ。
→Lũ trẻ muốn có quần áo mới
服を欲しがっている:Chuyểnが thànhを。ほしい Bỏい thêm がる。がるchia thànhがっている như công thức trên。Muốn có.
4.「~ては̸といけない」Để không...→Diễn đạt mục đích dưới dạng phủ định. Để
không rơi vào tình trạng tiêu cực, khó chịu, thống khổ thì...Là tiền đề của những
lời khuyên răn,cảnh báo
CTC:
Vては̸Vじしょといけない
Ví dụ:
風を引いては̸引くといけないから、暖かい服を着たほうがいい。
→Vì
để không bị cảm thì tốt hơn hết là mặc quần áo ấm
Bị
cảm là tình trạng tiêu cực, khó chịu không ai mong muốn. Cấu trúc ngữ pháp này
đưa mục tiêu về dạng phủ định:Để không bị cảm. Sau đó đưa ra lời khuyên gắn với
mục đích đó là mặc quần áo ấm.
子供が寂しがっては̸寂しがるといけないと思って、おもちゃで遊ばせておきました。
→Để
đứa bé không buồn tôi cho nó chơi đồ chơi
Buồn
chán là trạng thái tiêu cực, khó chịu không ai mong muốn. Cấu trúc ngữ pháp đưa
mục tiêu về dạng phủ định không bị buồn chán. Sau đó đưa ra giải pháp:Cho nó
chơi đồ chơi. Trong câu này gặp hai cấu trúc vừa học là miêu tả tình trạng, cảm
giác của người thứ ba nên đưa tính từさびしい bỏい thêm がる. Sau đó ta có cụm động từさびしがる có đuôi làがる.Chia về như công
thức trên さびしがっては̸さびしがるといけない.
5.「~ないで̸ずにいる」→Diễn đạt ý
không làm gì, không thể làm gì。Thường dùng trong câu có hiện thực trái với mong muồn,
nguyện vọng, tình cảm。Thể hiện sự bất đắc ý
CTC:
Vないでいます
Vますずにいます
Lưu
ý: Cấu trúc được đặt cuối câu, mệnh đề
Ví
dụ:
人は何日も寝ないで̸寝ずにいることはできません。
→Việc
con người không ngủ nhiều ngày liền là không thể
Dù
mong muốn, nguyện vọng của con người muốn có quỹ thời gian nhiều hơn, dài hơn
tuy nhiên trên thực tế đó là điều không thể
忙しくて、親と友達に電話をかける時間も持てずにいます。
→Vì
bận rộn mà đến cả thời gian gọi điện cho bố mẹ,bạn bè cũng không có.
Dù
mong muốn, nguyện vọng của người nói là gọi điện cho bố mẹ, bạn bè nhưng trên
thực tế không thể thực hiện được do quá bận rộn.
Thêm bình luận